Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Lao động » Thông tư 04/TT-BCA(X13)
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ CÔNG AN
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 04/TT-BCA(X13)

Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2006

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 209/2005/QĐ-TTG NGÀY 08/11/2005 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN

MỤC I. ĐỐI TƯỢNG VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH

a. Đối tượng áp dụng

b. Đối tượng không áp dụng

điểm 1.2 khoản 1, mục I, phần I Thông tư liên tịch số 191.

Thực hiện như quy định tại khoản 2, mục I, phần I Thông tư Liên tịch số 191.

a. Đối tượng áp dụng

- Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân, công an nhân dân (diện hưởng sinh hoạt phí) quá trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, công tác ở chiến trường phải thành người hưởng lương từ ngày 30/4/1975 trở về trước, bao gồm:

+ Người được đề bạt cấp bậc từ Chuẩn úy hoặc trung đội bậc phó trở lên;

- Thanh niên xung phong hưởng lương từ ngân sách Nhà nước được cử vào chiến trường B, C, K hoặc khi đi chiến trường hưởng sinh hoạt phí sau đó trở thành người hưởng lương trong chiến trường từ ngày 30/4/1975 trở về trước.

Các đối tượng nêu trên hiện đang công tác trong lực lượng Công an nhân dân hoặc trước khi nghỉ công tác hưởng chế độ do Nhà nước quy định thuộc biên chế Công an nhân dân.

Thực hiện như quy định tại điểm 1.2 khoản 1, mục II, phần I Thông tư Liên tịch số 191.

Thực hiện như quy định tại khoản 2, mục II, phần I Thông tư liên tịch số 191.

a. Đối tượng áp dụng

- Đặc tình;

- Cơ sở bí mật;

- Hộp thư bí mật.

- Những đối tượng tại điểm a khoản 3, mục I nêu trên tiếp tục công tác, sau đó phát triển thành quân nhân, công an nhân dân, công nhân viên chức, công nhân viên chức quốc phòng, công nhân viên công an, hoặc cán bộ dân chính đảng hiện đang công tác có tham gia đóng bảo hiểm xã hội hoặc đang hưởng chế độ hưu trí hàng tháng, chế độ mất sức lao động hàng tháng, chế độ bệnh binh hoặc thời gian tham gia cộng tác bí mật đã được hưởng chế độ của Nhà nước.

c. Chế độ được hưởng

+ Thời gian được tính hưởng chế độ là tổng thời gian thực tế tham gia lực lượng mật với cơ quan Công an từ cấp huyện, Ban an ninh huyện (quận) trở lên đến khi thôi cộng tác bí mật với cơ quan Công an.

+ Thời gian tham gia cộng tác bí mật được tính hưởng chế độ, nếu có tháng lẻ thì đủ 6 tháng trở lên được tính là một năm, dưới 6 tháng được tính là nửa năm (1/2 năm).

+ Đối tượng có thời gian hưởng chế độ từ đủ 02 năm trở xuống, mức hưởng là: 800.000 đồng (tám trăm nghìn đồng).

Mức hưởng = Số năm được tính hưởng x 400.000 đồng

1. Hồ sơ xét hưởng chế độ một lần đối với các đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3, mục I Thông tư này, phải căn cứ vào các tài liệu sau:

- Lý lịch Đảng viên (nếu là đảng viên).

- Hồ sơ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, hồ sơ hưởng chế độ bệnh binh hoặc hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng (áp dụng riêng đối với đối tượng quy định tại khoản 2, mục I Thông tư này).

b. Giấy tờ liên quan

- Quyết định nhập ngũ; tuyển dụng, bổ nhiệm, phong, thăng quân hàm, nâng lương; điều động; giao nhiệm vụ …

- Phiếu chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khoẻ …

- Các giấy tờ chứng nhận khác có liên quan.

- Bản khai cá nhân có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi cư trú (mẫu 1A) hoặc của thân nhân (mẫu 1B).

- Bản sao một trong các giấy tờ gốc hoặc các giấy tờ có liên quan theo quy định tại khoản 1, mục II Thông tư này.

- Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách đối tượng chưa được hưởng chế độ chính sách (mẫu 9A).

- Bản khai cá nhân có xác nhận của cơ quan đơn vị nơi đang công tác hoặc xác nhận của chính quyền xã (phường) khi đã nghỉ công tác hưởng chế độ (mẫu 2A).

- Bản sao (photocopy) toàn bộ quá trình công tác của cá nhân đối tượng do cơ quan quản lý hồ sơ cán bộ cung cấp.

- Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách đối tượng B, C, K được hưởng chế độ một lần (mẫu 9B).

- Bản khai cá nhân (mẫu 3A ban hành kèm theo Thông tư này).

- Bản xác nhận viết bằng tay của cán bộ công an trực tiếp quản lý, nội dung: nêu rõ quá trình công tác của của người đứng ra xác nhận, thời gian quản lý, giao nhiệm vụ gì cho người cộng tác với cơ quan Công an. Bản xác nhận của cán bộ công an phải có xác nhận của đơn vị khi công tác. Trường hợp đơn vị khi công tác của người đứng ra xác nhận đã giải thể hoặc tách thành nhiều đơn vị, nếu không đơn vị nào nắm được người đứng ra xác nhận thì đơn vị nghiệp vụ cấp trên căn cứ hồ sơ lưu trữ xác nhận.

- Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách những người cộng tác với cơ quan công an được hưởng chế độ một lần (mẫu 9C ban hành kèm theo Thông tư này).

1. Trách nhiệm của đối tượng và thân nhân đối tượng

- Nộp bản khai và các giấy tờ gốc hoặc giấy tờ được coi là gốc, giấy tờ có liên quan cho UBND xã - phường (trừ các đối tượng là người cộng tác bí mật với cơ quan Công an thì nộp cho đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ hoặc Công an cấp huyện).

2. Trách nhiệm của các cấp Công an trong việc tiếp nhận hồ sơ giải quyết chế độ một lần.

- Tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng quy định tại khoản 1, 2, mục I Thông tư này do UBND cấp xã chuyển đến.

- Tổng hợp các tài liệu trên báo cáo về Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Công an tỉnh, thành phố: Phòng Tổ chức cán bộ tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng hoặc thân nhân của đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3 mục I Thông tư này do Công an cấp huyện hoặc các đơn vị thuộc Công an tỉnh, thành phố chuyển đến.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Công an các đơn vị, địa phương hoàn chỉnh hồ sơ các đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3 mục I Thông tư này và gửi về Tổng cục III (qua X13) 01 bộ hồ sơ; 01 bộ hồ sơ lưu tại đơn vị, địa phương.

- Tiếp nhận hồ sơ đối tượng của các đơn vị, địa phương báo cáo. Tổ chức xét duyệt hồ sơ theo quy định.

- Ra Quyết định hưởng chế độ kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chuyển về Công an các đơn vị, địa phương thực hiện chi trả.

- Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ lập dự toán kinh phí và đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí đảm bảo theo quy định.

MỤC IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

 

Nơi nhận:
- Các đồng chí lãnh đạo Bộ;
- Bộ Quốc phòng (để phối hợp);
- Bộ Lao động - TBXH (để phối hợp);
- Bộ Tài chính (để phối hợp);
- Các đơn vị, địa phương (để t/hiện);
- Lưu V11, V19, V22, X13.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC
THƯỢNG TƯỚNG




Nguyễn Khánh Toàn

MẪU 3A

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------

………….., ngày … tháng …. năm 200...

 

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ

(Đối với người cộng tác bí mật với cơ quan Công an, đang còn sống)

Sinh ngày, tháng, năm: .........................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..........................................................................................

Thời gian bắt đầu cộng tác bí mật với cơ quan Công an từ ngày …. tháng … năm ..................

Hiện nay còn cộng tác bí mật với cơ quan Công an không ? ..................................................

Thời gian thôi cộng tác bí mật từ ngày … tháng … năm .........................................................

Lý do thôi cộng tác bí mật:....................................................................................................

Đã được khen thưởng tổng kết kháng chiến chống Mỹ: .........................................................

Đã được hưởng chế độ, chính sách gì? ................................................................................

............................................................................................................................................

BẢN KÊ KHAI THỜI GIAN THỰC TẾ THAM GIA CỘNG TÁC BÍ MẬT VỚI CƠ QUAN CÔNG AN

Từ tháng, năm

Đến tháng, năm

Số tháng

Đơn vị giao nhiệm vụ

Nhiệm vụ được giao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU 3B

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------

Hà Nội, ngày … tháng …. năm 200...

 

BẢN KHAI THÂN NHÂN

Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ

(Đối với người cộng tác bí mật với cơ quan Công an, đã từ trần)

Họ và tên: ……………………………….……………………………………… Nam, nữ: ...................

Quê quán: ............................................................................................................................

Nghề nghiệp; cơ quan công tác hiện nay: ..............................................................................

Những người cùng hàng thừa kế gồm:

............................................................................................................................................

(Kèm theo giấy ủy quyền của các thân nhân thừa kế)

Họ và tên: …………….…………………. Bí danh: ……………………………….. Nam, nữ: ............

Quê quán:.............................................................................................................................

Thời gian bắt đầu cộng tác bí mật: … ngày …. tháng … năm .................................................

Thời gian thôi cộng tác bí mật từ ngày … tháng … năm .........................................................

Lý do thôi cộng tác bí mật: ...................................................................................................

Đã được khen thưởng tổng kết kháng chiến chống Mỹ: .........................................................

Đã được hưởng chế độ, chính sách gì? ................................................................................

............................................................................................................................................

 

MẪU 6A

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------

Ngày … tháng …. năm 200

 

BIÊN BẢN ĐỀ NGHỊ XÉT HƯỞNG CHẾ ĐỘ
THEO QUYẾT ĐỊNH 290/2005/QĐ-TTG NGÀY 08/11/2005 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

(Dùng cho đơn vị quản lý sử dụng lực lượng mật)

Tại(1) ....................................................................................................................................

Chúng tôi gồm:

2. ……………………………………. Cấp bậc, chức vụ, đơn vị: .................................................

4. ……………………………………. Cấp bậc, chức vụ, đơn vị: .................................................

Nhất trí xác nhận:

Sinh năm ……………………. từ trần ngày … tháng … năm .....................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..........................................................................................

Là người tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước thuộc đối tượng (2)..................................

Do đơn vị (tổ chức): …………………………………………………. quản lý.

Đã và đang được hưởng chế độ nghỉ hưu, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng (hoặc chưa được hưởng chính sách gì): ............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

Biên bản lập thành ….. bản và những người dự họp nhất trí cùng ký tên dưới đây.

Đại diện dự họp
(Cùng ký, ghi rõ họ tên)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

(1) Đơn vị quản lý người tham gia cộng tác bí mật với cơ quan Công an.


MẪU 9C

……………………
…………………….

DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI CỘNG TÁC VỚI CƠ QUAN CÔNG AN

Được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
(Kèm theo công văn đề nghị số …………….. ngày … tháng … năm 200… của …………)

 

Số TT

Họ và tên

Năm sinh

Quê quán

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

Sống hay đã từ trần

Số năm được hưởng

Mức hưởng (đồng)

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số tiền: …………………………………….


Người lập danh sách
(Ký tên, ghi rõ cấp bậc hoặc chức vụ)

Ngày …… tháng ……… năm ……
………………………....…
(Ký tên, đóng dấu)

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư liên tịch 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ tài chính cùng ban hành


ĐỐI TƯỢNG VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH
I. CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN, CÔNG AN NHÂN DÂN, CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC TRỰC TIẾP THAM GIA KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CHƯA HƯỞNG CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH
...
2. Chế độ được hưởng.
2.1. Cách tính thời gian hưởng chế độ:
a) Thời gian được tính hưởng chế độ là thời gian công tác thực tế, bao gồm thời gian tham gia quân đội, công an, cán bộ dân chính đảng trong khoảng từ 20/07/1954 đến 31/12/1976.
b) Trường hợp có thời gian tham gia dân quân, du kích tập trung sau đó phát triển thành bộ đội, công an, công nhân viên chức thì được tính cả thời gian tham gia dân quân, du kích tập trung để tính hưởng chế độ.
c) Đối tượng có thời gian công tác thực tế nếu gián đoạn có lý do chính đáng thì được cộng dồn để hưởng chế độ.
d) Thời gian công tác thực tế được tính hưởng chế độ, nếu có tháng lẻ thì đủ 6 tháng trở lên được tính là một năm, dưới 6 tháng được tính là nửa năm (1/2 năm).
2.2. Mức hưởng chế độ trợ cấp một lần:
a) Đối tượng có thời gian hưởng chế độ từ đủ 2 năm trở xuống, mức hưởng là 1.200.000 đồng (một triệu hai trăm ngàn đồng).
b) Đối tượng có thời gian hưởng chế độ trên 2 năm, mức hưởng được tính theo công thức sau:
Mức hưởng = số năm được tính hưởng x 600.000 đ
Ví dụ 1: Ông APun cư trú ở tỉnh Kon Tum, nhập ngũ tháng 6/1968 thuộc đơn vị X, tháng 11/1975 tự về gia đình, chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Cách tính thời gian của ông APun để hưởng trợ cấp một lần như sau:
Từ tháng 6/1968 đến tháng 11/1975 bằng 7 năm 6 tháng (tính là 8 năm).
- Mức hưởng chế độ trợ cấp một lần của ông APun là:
8 năm x 600.000 đ = 4.800.000 đồng.
Ví dụ 2: Bà Nguyễn Thị H, quê Bến Tre, tháng 8/1962 tham gia cách mạng, công tác tại chính quyền cách mạng tỉnh Bến Tre. đến tháng 12/1968 bà H lâm bệnh và phải đi điều trị tại bệnh viện, sau khi khỏi bệnh tự về gia đình, không tiếp tục tham gia công tác trong chính quyền cách mạng, bà H chưa hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Cách tính thời gian của bà H để hưởng trợ cấp một lần như sau:
Từ tháng 8/1962 đến tháng 12/1968 bằng 6 năm 5 tháng (tính là 6,5 năm).
Mức hưởng chế độ trợ cấp một lần của bà H là:
6,5 năm x 600.000 đ = 3.900.000 đồng.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư liên tịch 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ tài chính cùng ban hành

Phần I
ĐỐI TƯỢNG VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH
I. CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN, CÔNG AN NHÂN DÂN, CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC TRỰC TIẾP THAM GIA KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CHƯA HƯỞNG CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH
...
1. Đối tượng và điều kiện.
...
1.2. Đối tượng không áp dụng:
a) Những người đã về gia đình sau đó tiếp tục thoát ly mà thời gian tham gia kháng chiến đã được tính hưởng chế độ.
b) Những người phản bội, đầu hàng địch, đào ngũ, người vi phạm kỷ luật bị tước danh hiệu quân nhân, danh hiệu công an nhân dân.
Tính đến ngày Quyết định 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực thi hành mà người đang chấp hành án tù chung thân hoặc bị kết án một trong các tội về xâm phạm an ninh quốc gia mà chưa được xóa án tích.
c) Người ra nước ngoài và ở lại nước ngoài bất hợp pháp.
d) Đối tượng đã từ trần nhưng không còn vợ hoặc chồng. bố đẻ, mẹ đẻ. bố nuôi, mẹ nuôi. con đẻ, con nuôi.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư liên tịch 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ tài chính cùng ban hành

Phần I
ĐỐI TƯỢNG VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH
...
II. CHẾ ĐỘ MỘT LẦN ĐỐI VỚI HẠ SĨ QUAN, CHIẾN SĨ QUÂN ĐỘI, CÔNG AN, THANH NIÊN XUNG PHONG HUỞNG LƯƠNG, CÁN BỘ DÂN CHÍNH ĐẢNG, THAM GIA CHIẾN ĐẤU, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC CHIẾN TRƯỜNG B, C, K
1. Đối tượng và điều kiện.
...
1.2. Đối tượng không áp dụng:
a) Những người đã hưởng chế độ một lần theo quy định tại Nghị định số 23/1999/NĐ-CP ngày 15/04/1999 của Chính phủ về chế độ đối với quân nhân, cán bộ đi chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng, cán bộ được Đảng cử ở lại miền Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954. những người đã hưởng chế độ một lần theo quy định tại Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/04/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
b) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội, công an, thanh niên xung phong, cán bộ dân chính đảng công tác, chiến đấu ở các chiến trường B, C, K thuộc đối tượng nêu trên nhưng có thân nhân chủ yếu (bố đẻ, mẹ đẻ. vợ hoặc chồng. con đẻ, con nuôi hợp pháp) phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc.
c) Quân nhân, công an, thanh niên xung phong hoạt động ở chiến trường B, C, K nhưng hưởng sinh hoạt phí.
d) Các trường hợp tương tự nêu tại điểm b, c, d tiết 1.2 khoản 1, Mục I, Phần I Thông tư này.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư liên tịch 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ tài chính cùng ban hành

Phần I
ĐỐI TƯỢNG VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH
...
II. CHẾ ĐỘ MỘT LẦN ĐỐI VỚI HẠ SĨ QUAN, CHIẾN SĨ QUÂN ĐỘI, CÔNG AN, THANH NIÊN XUNG PHONG HUỞNG LƯƠNG, CÁN BỘ DÂN CHÍNH ĐẢNG, THAM GIA CHIẾN ĐẤU, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC CHIẾN TRƯỜNG B, C, K
...
2. Chế độ được hưởng.
2.1. Cách tính thời gian hưởng chế độ:
a) Thời gian được tính hưởng chế độ là thời gian thực tế công tác, chiến đấu thuộc diện hưởng lương tại chiến trường B, C, K trong khoảng từ 20/07/1954 đến 30/04/1975, cụ thể như sau:
- Đối với quân nhân, công an nhân dân, thời gian tính hưởng là thời gian được hưởng lương từ ngày 30/04/1975 trở về trước.
- Đối với thanh niên xung phong hưởng lương, thời gian tính hưởng kể từ khi đi chiến trường hoặc thời gian được hưởng lương đối với người khi đi chiến trường hưởng sinh hoạt phí từ ngày 30/04/1975 trở về trước.
- Đối với cán bộ dân chính đảng ở miền Nam, thời gian tính hưởng kể từ ngày thoát ly tham gia cách mạng trong khoảng từ tháng 7/1954 đến 30/04/1975.
b) Người có thời gian chiến đấu, công tác hưởng lương tại các chiến trường khác nhau hoặc có thời gian hoạt động ở các lĩnh vực, cương vị khác nhau hoặc có thời gian gián đoạn thì được cộng dồn để tính hưởng chế độ.
c) Những người trong quá trình chiến đấu, công tác ở chiến trường B, C, K, trong thời kỳ hưởng lương nếu được tổ chức bố trí ra miền Bắc công tác, học tập, điều trị, điều dưỡng dưới 1 năm, sau đó trở lại chiến trường thì khoảng thời gian ở miền Bắc này vẫn được tính để hưởng chế độ một lần.
Nếu thời gian học tập, công tác, điều trị, điều dưỡng ở miền Bắc từ 1 năm (12 tháng) trở lên thì thời gian ở miền Bắc không được tính hưởng chế độ một lần.
d) Thời gian công tác thực tế được tính hưởng chế độ, nếu có tháng lẻ, được tính như quy định tại điểm d tiết 2.1 khoản 2, Mục I, Phần I Thông tư này.
2.2. Mức hưởng chế độ một lần:
a) Đối tượng có thời gian tính hưởng chế độ từ đủ 2 năm trở xuống, mức hưởng là 1.000.000 đồng (một triệu đồng).
b) Đối tượng có thời gian tính hưởng chế độ trên 2 năm, mức hưởng được tính theo công thức sau:
Mức hưởng = số năm được tính hưởng x 500.000 đ
Ví dụ 3: Ông Huỳnh Văn A là hạ sĩ quan (hưởng sinh hoạt phí), tháng 6/1964 vào chiến trường. đến tháng 11/1968, ông A được quyết định là B bậc phó (hưởng lương). đến tháng 4/1974 ông A được ra Bắc điều dưỡng, tháng 10/1974 ông A trở lại chiến trường B cho đến 30/04/1975. không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc.
- Cách tính thời gian của ông A để hưởng chế độ một lần như sau:
Từ tháng 11/1968 đến tháng 4/1975, bằng 6 năm 6 tháng (tính là 7 năm).
- Mức hưởng chế độ một lần của ông A là:
7 năm x 500.000 đ = 3.500.000 đồng.
Ví dụ 4: Bà Cao Thị B là cán bộ, công tác tại huyện ủy huyện R từ tháng 11/1960, không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc. tháng 3/1971 bà B được ra miền Bắc học tập và không trở lại chiến trường.
- Cách tính thời gian của bà B để hưởng chế độ một lần như sau:
Từ tháng 11/1960 đến tháng 3/1971, bằng 10 năm 5 tháng (tính là 10,5 năm).
- Mức hưởng chế độ một lần của bà B là:
10,5 năm x 500.000 đ = 5.250.000 đồng.
Ví dụ 5: Bà Võ Thị C là người hưởng lương, tham gia thanh niên xung phong từ tháng 5/1968. Tháng 11/1973 được cử vàơ miền Nam phục vụ chiến đấu cho đến 30/04/1975. không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc.
- Cách tính thời gian của bà B để hưởng chế độ một lần như sau:
Từ tháng 11/1973 đến tháng 4/1975, bằng 1 năm 6 tháng.
- Mức hưởng chế độ một lần của bà C là: 1.000.000 đồng

Từ khóa: Thông tư 04/TT-BCA(X13), Thông tư số 04/TT-BCA(X13), Thông tư 04/TT-BCA(X13) của Bộ Công An, Thông tư số 04/TT-BCA(X13) của Bộ Công An, Thông tư 04 TT BCA(X13) của Bộ Công An, 04/TT-BCA(X13)

File gốc của Thông tư 04/TT-BCA(X13) hướng dẫn Quyết định 209/2005/QĐ-TTg trong Công an nhân dân về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Bộ Công an ban hành đang được cập nhật.

Lao động

  • Công văn 2241/TCGDNN-VP năm 2021 về tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông, tư vấn tuyển sinh, hướng nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
  • Hướng dẫn 33/HD-TLĐ năm 2021 về tiêu chí thi đua và khen thưởng Phong trào thi đua "Công nhân, viên chức, lao động nỗ lực vượt khó, sáng tạo, quyết tâm chiến thắng đại dịch COVID-19" do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
  • Công văn 3416/UBND-KGVX năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 từ Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp do Thành phố Hà Nội ban hành
  • Nghị quyết 126/NQ-CP năm 2021 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 68/NQ-CP về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
  • Công văn 2161/TCGDNN-KHTC năm 2021 về cung cấp thông tin xây dựng bản đồ số phục vụ xây dựng quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
  • Quyết định 26/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2018/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận lao động vào đào tạo nghề và giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
  • Công văn 3252/UBND-ĐT năm 2021 về tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động di chuyển, khôi phục sản xuất, kinh doanh an toàn do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  • Quyết định 3309/QĐ-TLĐ năm 2021 về hỗ trợ bữa ăn dinh dưỡng cho đoàn viên người lao động đang thực hiện "1 cung đường 2 điểm đến" của doanh nghiệp tại địa bàn các tỉnh, thành phố thực hiện giãn cách theo Chỉ thị 15/CT-TTg và Chỉ thị 16/CT-TTg do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
  • Kế hoạch 230/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình "Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2022-2027"
  • Công văn 7009/VPCP-KGVX năm 2021 về đề xuất các giải pháp hỗ trợ người lao động trong ngành công nghiệp do Văn phòng Chính phủ ban hành

Thông tư 04/TT-BCA(X13) hướng dẫn Quyết định 209/2005/QĐ-TTg trong Công an nhân dân về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Bộ Công an ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Công An
Số hiệu 04/TT-BCA(X13)
Loại văn bản Thông tư
Người ký Nguyễn Khánh Toàn
Ngày ban hành 2006-04-28
Ngày hiệu lực 2006-05-13
Lĩnh vực Lao động
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị quyết 112/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công an do Chính phủ ban hành

Văn bản Hướng dẫn

  • Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư liên tịch 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ tài chính cùng ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu